Theo quy định của Bộ Công Thương, hàng hóa quá cảnh của Campuchia được phép qua 10 cửa khẩu quốc tế và lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam tối đa 30 ngày.
Ngày 04/9/2014, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 27/2014/TT-BCT quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư này quy định về thủ tục cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh, vận chuyển hàng hóa quá cảnh và tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo quy định của Hiệp định Quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 26/12/2013 (sau đây viết tắt là Hiệp định).
Quá cảnh tại 10 cặp cửa khẩu
Các phương tiện vận tải của Việt Nam, Campuchia hoặc nước thứ ba tham gia vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng đường bộ, đường thủy quy định tại Điều 10 Hiệp định phải tuân thủ Hiệp định Vận tải đường bộ được ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 01/6/1998; Hiệp định được ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy ngày 17/12/2009, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh phương tiện vận chuyển và người áp tải; thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng hóa quá cảnh; thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh được thực hiện theo quy định của Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.
Hàng hóa quá cảnh được phép qua 10 cặp cửa khẩu quốc tế, 10 tuyến đường nối và chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong suốt thời gian hàng hóa quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam.
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giảiquyết (đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép) và do cơ quan hải quan xem xét giải quyết (đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép).
Thời gian lưu lại tối đa là 30 ngày
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn theo quy định.
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết (đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép) và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết (đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép) theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, Thông tư còn quy định cấm tiêu thụ tại Việt Nam hàng hóa quá cảnh thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2014 và thay thế Thông tư số 08/2009/TT-BCT quy định về quá cảnh hàng hóa của Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam.
Danh sách các cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường nối được phép quá cảnh hàng hóa
STT | Tên cửa khẩu phía Việt Nam | Tuyến đường nối của Viêt Nam | Tên cửa khẩu phía Campuchia | Tuyến đường nối của Campuchia |
1 | Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) |
Sông Tiền – Cửu Long | Ca om Samno (tỉnh Kandanl) |
Sông Mêkông |
2 | Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) |
Sông Tiền – Cửu Long | Cốc Rô Ca (tỉnh Prey Veng) |
Sông Mêkông |
3 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) |
Quốc lộ 22A | Ba Vét (tỉnh Svay Riêng) |
Quốc lộ 1 |
4 | Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) |
Quốc lộ 22B | Tơrapeng Phơ-long (tỉnh Kong Pong Chàm) |
Quốc lộ 72 |
5 | Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) |
Quốc lộ 19 | O Da Đao (tỉnh Ratanakiri) |
Quốc lộ 78 |
6 | Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) |
Quốc lộ 13 | Tơrapeng Sre (tỉnh Kara Chê) |
Quốc lộ 74 |
7 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) |
Quốc lộ 91 | Phơ-nông Đơn (tỉnh Takeo) |
Quốc lộ 2 |
8 | Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) | Quốc lộ 80 | Prek Chak (Lork – tỉnh Kam Pốt) |
Quốc lộ 33A |
9 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) |
Quốc lộ 30 | Bontia Chăk Cray (tỉnh Prêy Veng) | Tỉnh lộ 30 |
10 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) |
Quốc lộ 62 | Pray Vor (tỉnh Svay Riêng) | Tỉnh lộ 314D |
http://www.customs.gov.vn